<![CDATA[]]>

THÔNG TƯ SỐ 38/2018/TT-BNNPTNT NGÀY 25/12/2018 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

       Ngày 25/12/2018, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 2 năm 2019. Thông tư này thay thế Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; nhằm điều chỉnh, sửa đổi một số nội dung để phù hợp với Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.

Những điểm mới của Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT:

  1. Đối tượng: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngoại trừ các cơ sở:

      + Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

      + Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định, tàu cá có chiều dài dưới 15 mét;

      + Sơ chế nhỏ lẻ;

      + Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

      + Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

      + Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực;

      +Cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản có xuất khẩu sang các quốc gia, vùng lãnh thổ có yêu cầu chứng nhận y tế (chứng thư, chứng nhận an toàn thực phẩm) bởi cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

  1. Từ “kiểm tra” sử dụng trong Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT được thay bằng từ “thẩm định”. Các hình thức thẩm định:

       – Thẩm định để xếp loại.

       – Thẩm định đánh giá định kỳ.

      (Không còn hình thức “đột xuất”).

  1. Tần suất thẩm định thay đổi:

      – Cơ sở xếp loại A: 1 lần/ 18 tháng.

      – Cơ sở xếp loại B: 1 lần/12 tháng.

  1. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP

      – Thành phần hồ sơ thay đổi, bao gồm:

      + Đơn đề nghị cấp giấy CN ATTP;

     + Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm ATTP của cơ sở.

     – Thời gian thực hiện thủ tục:

     + Nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B: 10 ngày.

     + Nếu cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại: 18 ngày.

     + Trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP: 05 ngày.

  1. Cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP:

       – Cơ quan nào cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP thì cơ quan đó có thẩm quyền cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP.

     – Đối tượng được miễn cấp giấy XNKT về ATTP: Chủ cơ sở hoặc người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản có bằng chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất, kinh doanh từ trung cấp trở lên, trong chương trình đào tạo có nội dung về ATTP.

  1. Về việc xử phạt hành chính: Khoản 5, Điều 14 quy định “Trường hợp phát hiện cơ sở có hành vi vi phạm hành chính, đoàn thẩm định lập biên bản vi phạm hành chính, trình người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật”.

Trần Quang Trí – Phòng KT&PTNLTS

]]>

By admin