– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 02-14:2009/BNNPTNT) cơ sở sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi thuỷ sản – Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm, vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường;
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 02-15:2009/BNNPTNT) cơ sở sản xuất giống thủy sản – Điều kiện an toàn thực phẩm, an toàn sinh học và môi trường
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 02-19:2014/BNNPTNT) cơ sở nuôi tôm nước lợ – Điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm;
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 02-20:2014/BNNPTNT) cơ sở nuôi cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus Sauvage, 1878) trong ao – Điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 02-22: 2015/BNNPTNT) cơ sở nuôi cá lồng/bè nước ngọt – Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 02-25:2017/BNNPTNT) cơ sở sản xuất cá rô phi giống – Yêu cầu kỹ thuật bảo đảm vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường;
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 02-26:2017/BNNPTNT) cơ sở nuôi cá rô phi – Yêu cầu kỹ thuật bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
Hiện nay, các nội dung này thực hiện theo quy định tại Luật Thủy sản năm 2017 và Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản./.
Lê Hồng Thắng – Chi cục Thủy sản
]]>