TÌNH HÌNH GIÁ MỘT SỐ LOÀI CÁ GIỐNG TRONG THÁNG 6/2019
Qua khảo sát các cơ sở sản xuất kinh doanh cá giống, trên địa bàn Ô Môn – Thới Lai – Cờ Đỏ, giá một số loài cá giống trong tháng 6 năm 2019 như sau:
STT | TÊN CÁ GIỐNG | KÍCH CỠ | GIÁ TIỀN | CÙNG KỲ NĂM 2018 |
01 | Cá trê vàng lai | 120 con/ kg | 55.000 đ/kg | 55.000 đ/kg |
02 | Trê vàng | 100 con/ kg | 95.000 đ/kg | 100.000 đ/kg |
03 | Tai tượng | Lồng 14 | 1.500đ/ con | 1.200đ/ con |
04 | Cá hường | 150 con/ kg | 60.000 đ/kg | 55.000 đ/kg |
05 | Cá điêu hồng | 150 con/ kg | 50.000 đ/kg | 50.000 đ/kg |
06 | Cá rô phi | 150 con/ kg | 50.000 đ/kg | 40.000 đ/kg |
07 | Cá rô | 150 con/ kg | 70.000 đ/kg | 60.000 đ/kg |
08 | Cá sặc rằn | 150 con/ kg | 110.000 đ/kg | 80.000 đ/kg |
09 | Cá lóc | Lồng 8 | 750đ/ con | 600đ/ con |
10 | Cá trắm | 80 con/ kg | 50.000 đ/kg | 60.000 đ/kg |
11 | Cá chép | 150 con/ kg | 65.000 đ/kg | 50.000 đ/kg |
12 | Thát lát | Lồng 14 | 2.500đ/ con | 2.200đ/ con |
13 | Cá chim | Lồng 12 | 350đ/ con | |
14 | Mè hoa | 100 con/ kg | 60.000 đ/kg | 55.000 đ/kg |
15 | Mè trắng | 100 con/ kg | 55.000 đ/kg | 50.000 đ/kg |
Nhìn chung giá cá giống các loại ở một số cơ sở sản xuất kinh doanh cá giống trên địa bàn Ô Môn – Thới Lai – Cờ Đỏ hiện tại đều tang 5.000 – 10.000 đ/kg, so với giá cá cùng kỳ năm 2018. Nguyên nhân do:
- Diện tích ao ương đối tượng khác chuyển sang ương cá tra giống;
- Tỉ lệ hao hụt cao.
Mặc dù giá cá tăng như tình hình tiêu thụ ghi nhận tại các cơ sở sản xuất kinh doanh cá giống, trên địa bàn Ô Môn – Thới Lai – Cờ Đỏ, khá trầm lắng do diện tích nuôi cá ruộng mới vào đầu vụ thả nuôi.
NGUYỄN NGỌC GIÀU